ThS, LS Cao Thị Vân Anh
Từ ngày 16 tháng 6 năm 2025, Thông tư 02/2025/TT-NHNN quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ có hiệu lực thi hành. Theo đó, từ góc độ tổ chức, cá nhân đầu tư/ tiết kiệm theo hình thức mua chứng chỉ tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cũng cần chú ý thẩm tra, thẩm định sự hợp pháp của chứng chỉ tiền gửi nhằm bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của mình.
Vậy, chứng chỉ tiền gửi được pháp luật bảo hộ theo Thông tư 02/2025/TT-NHNN như thế nào?
Dưới đây là bài viết liên quan.
Được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam.
Như vậy, nếu phát hành và/ hoặc thanh toán bằng ngoại tệ là không hợp pháp.
Phù hợp với quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
Phương pháp tính lãi thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Như vậy, nếu lãi suất và/ hoặc phương pháp tính lãi không theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là không hợp pháp. Trong đó, theo chúng tôi, nên chú ý làm rõ: “quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ” là tại thời điểm phát hành hay thời điểm thanh toán?
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành |
Điều kiện |
|
|
Tổ Chức Phát Hành |
Đối Tượng Được Mua |
Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành. |
|
Công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành phát hành. |
|
Đối Tượng Được Mua Chứng Chỉ Tiền Gửi |
Điều kiện |
Người mua là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác: |
Chỉ được phát hành chứng chỉ tiền gửi có thời hạn dưới 12 tháng.
|
Người mua không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác: |
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành được chủ động quyết định. |
100.000 đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 đồng Việt Nam.
Mệnh giá cụ thể do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với người mua.
Như vậy, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành có quyền quyết định hoặc thoả thuận với người mua về Mệnh giá cụ thể nhưng trong mọi trường hợp phải đáp ứng điều kiện: tối thiểu 100.000 đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 đồng Việt Nam -> nếu thoả thuận dưới 100.000 đồng Việt Nam hoặc không là bội số của 100.000 đồng Việt Nam là không hợp pháp.
Các Phương Thức Phát Hành |
Điều Kiện |
||
Hình Thức Cấp |
Nội Dung |
||
Hình thức cấp |
Người mua được áp dụng |
||
Trực tiếp phát hành chứng chỉ tiền gửi cho chính người mua tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành. |
Chứng chỉ tiền gửi - phải thiết kế và in ấn đảm bảo khả năng chống giả cao. |
Đối Tượng Được Mua Chứng Chỉ Tiền Gửi
|
* Bắt buộc: a) Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; b) Tên gọi của chứng chỉ tiền gửi; c) Ký hiệu hoặc số sê-ri phát hành; d) Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán; đ) Lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi; e) Địa điểm giao dịch thanh toán gốc, lãi hoặc tài khoản thanh toán của người mua chứng chỉ tiền gửi nhận thanh toán gốc, lãi; g) Họ tên của người mua, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực (nếu người mua là cá nhân); tên tổ chức mua, số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp (nếu người mua là tổ chức); địa chỉ của người mua; h) Biện pháp để người mua tra cứu thông tin của chứng chỉ tiền gửi; i) Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; k) Riêng đối với chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành phát hành phải ghi rõ người mua chỉ được chuyển quyền sở hữu cho tổ chức. ** Tuỳ nghi: Theo quy định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành nhưng không được trái với quy định của pháp luật hiện hành. |
Phát hành bằng phương tiện điện tử.
|
Chứng nhận quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi trên môi trường điện tử. |
Ngoại trừ:
|
Điều Kiện |
||
Sử dụng chứng chỉ tiền gửi làm tài sản bảo đảm: |
Theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. |
|
Chuyển quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi: |
Được phép |
Hạn chế |
Được chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi, thừa kế và các hình thức khác phù hợp với các quy định của pháp luật theo Thủ tục do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quy định phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, đặc điểm điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người mua chứng chỉ tiền gửi và an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. |
Chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành phát hành chỉ được chuyển quyền sở hữu giữa các tổ chức. |
|
Thủ tục nhận chuyển quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi của người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài phải được thực hiện trực tiếp tại địa điểm giao dịch của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành. |
Sài Gòn Kiến Pháp
https://saigonkienphap.vn